Giá bán: Đang cập nhật
Liên hệ ngaySự khám phá nền tảng hình ảnh 120kV thế hệ tiếp theo. Các tính năng chính của kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) Thermo Science™ Talos L120C bao gồm thiết kế mô-đun và độ ổn định quang học được cải thiện, mang lại sự dễ sử dụng, năng suất, sự thoải mái khi vận hành và thời gian hoạt động chưa từng có. Talos L120C TEM là một giải pháp lý tưởng cho các nghiên cứu nhiệt độ thấp cấp đầu vào, tạo ảnh điểm và nhấp đơn giản, đồng thời là công cụ hiệu quả cao để chụp cắt lớp và sàng lọc mẫu phân tích hạt đơn lẻ với các tùy chọn độc lập cho EDS và STEM.
Độ phân giải theo đường TEM |
|
Độ phân giải theo điểm TEM |
|
Góc nghiêng Alpha với bộ giữ mẫu tiêu chuẩn |
|
Độ phân giải STEM HAADF với LaB6 (nm) |
|
Đầu dò EDS, có thể thu ra thu vào |
|
Cryo-box side-entry,tự động thu vào |
|
Ổn định hơn. Vỏ hệ thống mạnh mẽ, hệ thống ống kính không đổi. Có thể điều khiển từ xa
Tự động. Rất nhiều tính năng tự động (tự động căn chỉnh súng, sự động hiệu chỉnh) cải thiện độ lắp lại và độ tái lập của kết quả
High-quality imaging. Camera 4k × 4K Ceta CMOS. cung cấp trường quan sát rộng với khả năng zoom trực tiếp kỹ thuật số với độ nhạy cao và tốc độ cao
Quick sample exchange.. Hệ thống chân không mạnh mẹ cung cấp môi trường phân tích không ôi nhiễm và có khả năng hồi lại chân không nhanh
Tương quan dữ liệu. Phần mềm MAP cho phép thu thập tự động và không giám sát ở rất nhiều mức độ
Cryo-imaging. . Quan sát mẫu cryo với mức tăng trưởng băng tối thiểu và phân tích hạt đơn tự động với phần mềm EPU
Talos L120C là hệ thống phù hợp với những nhà nghiên cứu những người cần hệ thống cho độ phân giải cao, ảnh 3D của vật liệu và khả năng phân tích với S/TEM. Hệ thống cũng dễ dàng sử dụng với giao diện sử dụng rất thông minh
Hệ thống Talos L120C với phần mềm dễ dàng sử dụng, vận hành trên nền tảng Window 7 cho phép chuyển đổi giữa TEM và STEM một cách nhanh chóng. Talos L120C TEM cung cấp mức độ tự động cao và cho phép điều khiển kỹ thuật số cho rất nhiều hoạt động của kính hiển vi, từ súng phát xạ cho đến hệ quang học, hệ chân không và bệ mẫu. Thêm nữa, giao diện người dùng thông minh cho phép lưu nhiều chế độ điều kiện vận hành cho nhiều ứng dụng khác nhau
Hệ thống chân không được cải thiện giúp khả năng phục hồi chân không sau khi khóa khí xuống dưới 1 phút, giúp chuyển giao mẫu nhanh chóng. Hệ thống chân không mới này cũng mạnh mẽ hơn, cung cấp môi trường chân không lý tưởng và chống ôi nhiễm cho mẫu với tỉ lệ ôi nhiễm chỉ ≤ 1·104 nm3 trên phút. Tích hợp phần mềm cho phép quan sát mẫu cryo với mức tăng trưởng băng tối thiểu, được tính nhỏ hơn 0.7 nm trên giờ